Dịch vụ tư vấn xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài 

Để giúp cá nhân, doanh nghiệp xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhanh chóng thuận lợi trong công việc. Visa Hằng Lực cung cấp giải pháp tối ưu dịch vụ tư vấn xin miễn giấy phép lao động uy tín mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng:

– Được tư vấn về quy định xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

– Được tư vấn đầy đủ thông tin về thủ tục, giấy tờ xin miễn giấy phép lao động.

– Tư vấn và hỗ trợ quy trình dịch thuật cộng chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ phục vụ cho việc xin miễn giấy phép lao động.

–  Tư vấn địa điểm xin và làm các loại giấy tờ.

– Giúp bạn giải đáp thắc mắc và điền các tờ khai cần thiết

– Tư vấn kiểm tra, hoàn thiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động

– Đại diện cá nhân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động

– Cập nhật thường xuyên cho bạn về tình trạng xét duyệt hồ sơ

– Đặc biệt, Visa Hằng Lực tư vấn đến bạn nhiều thủ tục liên quan như xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài lao động tại Việt Nam,…

20 trường hợp được xin miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP các trường hợp được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm 20 trường hợp như sau:

  1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.
  4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.
  10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật theo nguồn vốn ODA.
  11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  12. Sang Việt Nam làm việc tại trường quốc tế thuộc cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc.
  13. Tình nguyện viên theo điều ước quốc tế.
  14. Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  16. Học sinh, sinh viên nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
  18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Thời hạn miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài 

Thời hạn miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Cũng giống như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
  • Thời hạn cử lao động nước ngoài sang Việt nam làm việc của bên nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ mà đối tác Việt Nam và nước ngoài ký kết với nhau.
  • Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước đã nêu ở trên.

Trường hợp cấp lại giấy miễn giấy phép lao động, thì giấy miễn giấy phép lao động cấp lại cũng có thời hạn tối đa là 02 năm.

Mọi thông tin chi tiết về xin miễn giấy phép lao động và Visa, liên hệ ngay:

  • Hotline0906  301 128 
Bài viết liên quan